Học lái xe Gia Lai

0269 3822550 Số 31 Chu Văn An, phường Phù Đổng, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai
Trang chủ»SÁT HẠCH CẤP GPLX»Quý trình sát hạch cấp GPLX»QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C,

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C,

 

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B1, B2, C, D VÀ E A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT

I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II. Đối với người dự sát hạch

1. Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2. Thực hiện nội dung sát hạch

2.1. Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm bài như sau:

Nội dung

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Hạng D, E

Số câu hỏi trắc nghiệm

30

35

40

45

Thời gian làm bài (phút)

20

22

24

26

2

2.2. Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

3. Công nhận kết quả:

Nội dung

Hạng B1

Hạng B2

Hạng C

Hạng D, E

Thang điểm

30

35

40

45

Điểm đạt tối thiểu

27

32

36

41

3.1. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH

I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; Tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông;

2. Gọi thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh;

3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch;

4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử

3

dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm;

5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.

II. Đối với người dự sát hạch

1. Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2. Thực hiện nội dung sát hạch

2.1. Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.

2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

2.3. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

2.4. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

III. Công nhận kết quả

1. Điểm đạt yêu cầu

Nội dung

Hạng B1, B2, C, D, E

Thang điểm

50

Điểm đạt tối thiểu

35

2. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh. 3. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần

4

kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I. Sát hạch thực hành lái xe trong hình:

1. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, phần mềm điều hành và quản lý sát hạch.

1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận ô tô sát hạch được giao.

1.3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát.

1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch các trường hợp:

1.4.1. Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;

1.4.2. Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);

1.4.3. Phát hiện người thực hiện phần thi sát hạch không phù hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra;

1.4.4. Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi: Lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.

1.5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2. Đối với người dự sát hạch

2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch

2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình 2.2.1 Trình tự thực hiện và yêu cầu chung

5

a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B1 số tự động, B1, B2: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;

- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;

- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;

- Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;

- Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;

- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;

- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;

- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.

Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

b) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C, D và E: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;

- Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

- Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;

- Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;

- Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;

- Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co;

- Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C và ghép ngang đối với hạng D và E);

- Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;

- Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng;

- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.

Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

6

c) Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C, E, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch;

d) Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.

2.2.2 Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong hình

a) Bài sát hạch số 1: Xuất phát

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thắt dây antoàn, dừng xe trướcvạch xuất phát, chờhiệu lệnh;2. Khi có lệnh xuấtphát (đèn xanh trên xebật sáng, tiếng loatrên xe báo lệnh xuấtphát), bật đèn xi nhantrái, lái xe xuất phát;3. Tắt xi nhan trái ởkhoảng cách 5 métsau vạch xuất phát(đèn xanh trên xe tắt);4. Lái xe đến bài sáthạch tiếp theo.

1. Thắt dây an toàntrước khi xuấtphát;2. Khởi hành nhẹnhàng, không bịrung giật, trongkhoảng thời gian20 giây;3. Bật đèn xi nhantrái trước khi xuấtphát;4. Tắt đèn xi nhantrái ở khoảng cách5 mét sau vạchxuất phát (đènxanh trên xe tắt);5. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;

1. Không thắt dây an toàn, bịtrừ 05 điểm;2. Không bật đèn xi nhan tráikhi xuất phát, bị trừ 05 điểm;3. Không tắt đèn xi nhan trái ởkhoảng cách 05 mét sau vạchxuất phát (đèn xanh trên xetắt), bị trừ 05 điểm;4. Không bật và tắt đèn xi nhantrái kịp thời bị trừ 05 điểm;5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnhxuất phát (đèn xanh trên xebật sáng) không đi qua vạchxuất phát, bị trừ 05 điểm;6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnhxuất phát (đèn xanh trên xebật sáng) không đi qua vạchxuất phát, bị đình chỉ sát hạch.

7

6. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;7. Lái xe theo quytắc giao thôngđường bộ.8. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

7. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉsát hạch;8. Xử lý tình huống không hợplý gây tai nạn, bị đình chỉ sáthạch;9. Lái xe bị chết máy, mỗi lầnbị trừ 05 điểm;10. Để tốc độ động cơ quá 4000vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05điểm;11. Lái xe quá tốc độ quy định,cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảngcách từ hình chiếuthanh cản phía trướccủa xe xuống mặtđường đến vạch dừng(khoảng cách A) khôngquá 500mm;2. Lái xe đến bài sát hạchtiếp theo.

1. Dừng xe cách vạchdừng quy địnhkhông quá 500mm;2. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;3. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;4. Lái xe theo quy tắcgiao thông đườngbộ.5. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

1. Không dừng xe ở vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;2. Dừng xe chưa đến vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;3. Dừng xe quá vạch dừngquy định, bị trừ 05 điểm.4. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;5. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;6. Lái xe bị chết máy, mỗi lầnbị trừ 05 điểm;7. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 5 điểm;

8

8. Lái xe quá tốc độ quy định,cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.9. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;10. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

c) Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảngcách từ hình chiếuthanh cản phía trướccủa xe xuống mặtđường đến vạch dừng(khoảng cách A) khôngquá 500mm;2. Khởi hành lên dốc nhẹnhàng, không bị tụtdốc, bảo đảm thời gianquy định;3. Lái xe đến bài sát hạchtiếp theo.

1. Dừng xe cách vạchdừng quy địnhkhông quá 500mm;2. Khởi hành xe êmdịu, không bị tụtdốc quá 500mm;3. Xe qua vị trí dừngtrong khoảng thờigian 30 giây;4. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;5. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;6. Lái xe theo quy tắcgiao thông đườngbộ;7. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

1. Không dừng xe ở vạchdừng quy định, bị đình chỉsát hạch;2. Dừng xe chưa đến vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;3. Dừng xe quá vạch dừngquy định, bị đình chỉ sáthạch;4. Quá thời gian 30 giây kể từkhi dừng xe không khởihành xe qua vạch dừng, bịđình chỉ sát hạch;5. Xe bị tụt dốc quá 500 mmkể từ khi dừng xe, bị đìnhchỉ sát hạch;6. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, đình chỉsát hạch;7. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;8. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;

9

9. Lái xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.10. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ1 điểm;11. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe để bánh xetrước và bánh xe saubên lái phụ qua vùnggiới hạn của hình vệtbánh xe;2. Lái xe qua đườngvòng vuông góc trongvùng giới hạn của hìnhsát hạch trong thời gian2 phút;3. Lái xe qua vạch kếtthúc bài sát hạch và đếnbài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quyđịnh của hạng xesát hạch;2. Bánh xe trước vàbánh xe sau bên láiphụ qua vùng giớihạn của hình vệtbánh xe;3. Bánh xe không đèvào vạch giới hạnhình sát hạch;4. Hoàn thành bài sáthạch trong thờigian 02 phút.5. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;6. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;7. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

1. Đi không đúng hình củahạng xe sát hạch, bị đìnhchỉ sát hạch;2. Bánh xe trước và bánh xesau bên lái phụ không quavùng giới hạn của hình vệtbánh xe, bị đình chỉ sáthạch;3. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, mỗi lầnbị trừ 05 điểm;4. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, cứ quá05 giây, bị trừ 05 điểm;5. Thời gian thực hiện bài sáthạch, cứ quá 02 phút, bị trừ05 điểm.6. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;7. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;8. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;

10

9. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;10. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.11. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;12. Điểm thi dưới 80 điểm, bịđình chỉ sát hạch.

đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Chấp hành theo tínhiệu đèn điều khiểngiao thông:- Đèn tín hiệu màu đỏphải dừng lại;- Đèn tín hiệu màu xanhhoặc vàng được phépđi.2. Dừng xe để khoảngcách từ hình chiếuthanh cản phía trướccủa xe xuống mặtđường đến vạch dừng(khoảng cách A) khôngquá 500mm;3. Bật đèn xi nhan tráikhi qua ngã tư rẽ trái;4. Bật đèn xi nhan phảikhi qua ngã tư rẽ phải;

1. Chấp hành theo tínhiệu đèn điều khiểngiao thông;2. Dừng xe cách vạchdừng quy địnhkhông quá 500mm;3. Bật đèn xi nhantrái khi rẽ trái;4. Bật đèn xi nhanphải khi rẽ phải5. Xe qua ngã tưtrong thời thời gian20 giây;6. Lái xe qua ngã tưkhông vi phạm quytắc giao thôngđường bộ;7. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;

1. Vi phạm tín hiệu đèn điềukhiển giao thông (đi quangã tư khi đèn tín hiệu màuđỏ), bị trừ 10 điểm;2. Dừng xe quá vạch dừngquy định, bị trừ 05 điểm;3. Dừng xe chưa đến vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;4. Không bật đèn xi nhan khirẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ05 điểm;5. Quá 20 giây từ khi đèn tínhiệu màu xanh bật sángkhông lái xe qua được vạchkết thúc ngã tư, bị trừ 05điểm;6. Quá 30 giây từ khi đèn tínhiệu màu xanh bật sángkhông lái xe qua được vạch

11

5. Lái xe qua ngã tư trongthời gian quy định;6. Lái xe qua ngã tưkhông vi phạm vạch kẻđường;7. Lái xe đến bài sát hạchtiếp theo.

8. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;9. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát hạch;7. Lái xe vi phạm vạch kẻđường để thiết bị báokhông thực hiện đúng trìnhtự bài thi, bị đình chỉ sáthạch.8. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;9. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;10. Xe bị chết máy, mỗi lầnbị trừ 05 điểm;11. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;12. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.13. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;14. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

e) Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe qua đườngvòng quanh co trongvùng giới hạn của hìnhsát hạch trong thời gian2 phút;2. Lái xe qua vạch kếtthúc bài sát hạch và đếnbài sát hạch tiếp theo.

1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

1. Đi không đúng hình củahạng xe sát hạch, bị đìnhchỉ sát hạch;2. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, mỗi lầnbị trừ 05 điểm;

12

3. Hoàn thành bài sáthạch trong thờigian 02 phút.4. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;5. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;6. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

3. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, cứ quá05 giây bị trừ 05 điểm;4. Thời gian thực hiện bài sáthạch, cứ quá 02 phút, bị trừ05 điểm.5. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;6. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;7. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;8. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;9. Lái xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.10. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;11. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

g) Bài sát hạch: Ghép xe vào nơi đỗ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng B1 số tự động, B1, B2, D, E);

1. Đi đúng hình quyđịnh của hạng xesát hạch;2. Bánh xe không đèvào vạch giới hạnhình sát hạch;

1. Đi không đúng hình củahạng xe thi, bị đình chỉ sáthạch;2. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, mỗi lầnbị trừ 5 điểm;

13

2. Lùi để ghép xe vào nơiđỗ;3. Dừng xe ở vị trí đỗquy định;4. Lái xe qua vạch kếtthúc bài sát hạch và đếnbài sát hạch tiếp theo.

3. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;4. Hoàn thành bài sáthạch trong thờigian 02 phút.5. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;6. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

3. Bánh xe đè vào vạch giớihạn hình sát hạch, cứ quá05 giây bị trừ 05 điểm;4. Ghép xe không đúng vị tríquy định (toàn bộ thân xenằm trong khu vực ghép xenhưng không có tín hiệubáo kết thúc), bị trừ 05điểm;5. Chưa ghép được xe vàonơi đỗ (khi kết thúc bài sáthạch, còn một phần thân xenằm ngoài khu vực ghépxe), bị đình chỉ sát hạch;6. Thời gian thực hiện bài sáthạch, cứ quá 02 phút, bị trừ05 điểm.7. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;8. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;9. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;10. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;11. Xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.12. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;13. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

14

h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Dừng xe để khoảngcách từ hình chiếuthanh cản phía trướccủa xe xuống mặtđường đến vạch dừng(Khoảng cách A)không quá 500mm;2. Lái xe đến bài sát hạchtiếp theo.

1. Dừng xe cách vạchdừng quy địnhkhông quá 500mm;2. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;3. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;4. Lái xe theo quy tắcgiao thông đườngbộ;5. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E

1. Không dừng xe ở vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;2. Dừng xe chưa đến vạchdừng quy định, bị trừ 05điểm;3. Dừng xe quá vạch dừngquy định, bị trừ 05 điểm.4. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;5. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;6. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;7. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;8. Xe quá tốc độ quy định, cứ03 giây bị trừ 01 điểm.9. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;10. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

i) Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Trên quãng đường25m kể từ khi bắt đầu

1. Trên quãng đường25m kể từ khi bắt

1. Không thay đổi số theoquy định, bị trừ 05 điểm;

15

vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:a) Đối với xe hạng B: từsố 1 lên số 2 và trên24km/h;b) Đối với xe hạng D: từsố 2 lên số 3 và trên24km/h;c) Đối với xe hạng C, E:từ số 2 lên số 3 và trên20km/h;2. Trên quãng đường25m còn lại của bài sáthạch phải thay đổi sốvà tốc độ ngược lại.3. Lái xe đến bài sát hạchtiếp theo.

đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:a) Đối với xe hạng B:từ số 1 lên số 2 vàtrên 24km/h;b) Đối với xe hạngD: từ số 2 lên số 3và trên 24km/hc) Đối với xe hạng C,E: từ số 2 lên số 3và trên 20km/h;2. Trên quãng đường25m còn lại của bàisát hạch phải thayđổi số và tốc độngược lại.3. Hoàn thành bài sáthạch trong thờigian 2 phút.4. Lái xe theo quy tắcgiao thông đườngbộ;5. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;6. Giữ tốc độ động cơkhông quá 4000vòng/phút;

2. Không thay đổi tốc độ theoquy định, bị trừ 05 điểm;3. Không thay đổi đúng số vàđúng tốc độ quy định, bị trừ05 điểm;4. Thời gian thực hiện bài sáthạch, cứ quá 02 phút, bị trừ05 điểm.5. Lái xe lên vỉa hè bị đìnhchỉ sát hạch;6. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;7. Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;8. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;9. Tổng thời gian đến bài sáthạch đang thực hiện quáquy định, cứ 03 giây bị trừ01 điểm;10. Điểm sát hạch dưới 80điểm, bị đình chỉ sát hạch.

k) Bài sát hạch: Kết thúc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

16

1. Bật đèn xi nhan phảikhi xe qua vạch kếtthúc;2. Lái xe qua vạch kếtthúc và dừng xe.

1. Bật đèn xi nhanphải khi xe quavạch kết thúc;2. Lái xe qua vạchkết thúc;3. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;4. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;5. Tốc độ xe chạykhông quá:- 24 km/h đối vớihạng B, D- 20 km/h đối vớihạng C, E;

1. Không qua vạch kết thúc, bịđình chỉ sát hạch;2. Xử lý tình huống không hợplý gây tai nạn, bị đình chỉ sáthạch;3. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉsát hạch;4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm,bị đình chỉ sát hạch.5. Khi xe qua vạch kết thúc:a) Không bật đèn xi nhan phải,bị trừ 05 điểm;b) Xe bị chết máy, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;c) Tốc độ động cơ quá 4000vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05điểm;d) Lái xe quá tốc độ quy định,cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.đ) Tổng thời gian thực hiện cácbài sát hạch quá quy định, cứ03 giây bị trừ 01 điểm;

3. Công nhận kết quả:

Nội dung

Hạng B1, B2

Hạng D

Hạng C, E

Thời gian thực hiện (phút)

18

15

20

Thang điểm

100

100

100

Điểm đạt tối thiểu

80

80

80

3.1. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

17

II. Sát hạch thực hành lái xe trên đường:

1. Đối với sát hạch viên

1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên ô tô sát hạch; kiểm tra: việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên ô tô sát hạch;

1.2. Gọi thí sinh; sắp xếp ô tô sát hạch cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh;

1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc:

a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);

b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;

c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;

d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:

- Xe bị rung giật mạnh;

- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

- Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;

- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

2. Đối với người dự sát hạch

2.1. Tiếp nhận ô tô sát hạch được giao;

2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền;

2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

a) Bài sát hạch: Xuất phát;

18

b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;

c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;

d) Bài sát hạch: Kết thúc.

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường a) Bài sát hạch: Xuất phát

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thắt dây antoàn, dừng xe trướcvạch xuất phát, chờhiệu lệnh;2. Khi có lệnh xuất phát(tiếng loa trên xe báolệnh xuất phát), bật đènxi nhan trái, lái xe quavạch xuất phát;3. Nhả phanh tay trướckhi khởi hành;4. Điều khiển tăng số từsố 1 lên số 3 và lái xeđến bài sát hạch tiếptheo.

1. Thắt dây an toàntrước khi xuất phát;2. Bật đèn xi nhantrái trước khi xuấtphát;3. Nhả phanh taytrước khi khởihành, xe không bịrung giật mạnh vàlùi về phía sau quá500mm;4. Trong khoảng 15m phải tăng từ số 1lên số 3;5. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;6. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;7. Sử dụng tay sốphù hợp với tốc độ;8. Chấp hành quy tắcgiao thông đườngbộ;9. Thực hiện các yêucầu theo thông báo

1. Không thắt dây an toàn, bịtrừ 05 điểm;2. Không bật đèn xi nhan tráikhi xuất phát, bị trừ 05điểm;3. Không nhả hết phanh taykhi khởi hành, bị trừ 05điểm;4. Trong khoảng 15 m khôngtăng từ số 1 lên số 3, bị trừ05 điểm;5. Quá 30 giây kể từ khi cólệnh xuất phát, chưa khởihành xe qua vị trí xuất phát,bị đình chỉ sát hạch;6. Xe bị rung giật mạnh, bịtrừ 05 điểm;7. Lái xe bị chết máy, mỗilần bị trừ 05 điểm;8. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;9. Sử dụng từ tay số 3 trở lênkhi tốc độ xe chạy dưới 20km/h, cứ 03 giây trừ 02điểm;

19

của loa trên ô tô sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

10. Vi phạm quy tắc giaothông đường bộ, bị trừ 10điểm;11. Không thực hiện theohiệu lệnh của sát hạch viên,bị đình chỉ sát hạch;12. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;13. Khi tăng hoặc giảm số,xe bị choạng lái quá lànđường quy định, bị đình chỉsát hạch;

b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện cácthao tác để tăng số, tăngtốc độ;2. Điều khiển xe đến bàisát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100m phải tăng lên 01tay số và tốc độtăng thêm tối thiểu05km/h;2. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;3. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;4. Sử dụng tay sốphù hợp với tốc độ;5. Chấp hành quy tắcgiao thông đườngbộ;6. thực hiện các yêucầu theo thông báocủa loa trên ô tô sát

1. Trong khoảng 100 mkhông tăng được số, tốc độbị trừ 05 điểm;2. Xe bị rung giật mạnh, bịtrừ 05 điểm;3. Lái xe bị chết máy, mỗilần bị trừ 05 điểm;4. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;5. Sử dụng từ tay số 3 trở lênkhi tốc độ xe chạy dưới 20km/h, cứ 03 giây trừ 02điểm;6. Vi phạm quy tắc giaothông đường bộ, bị trừ 10điểm;

20

hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;7. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

7. Không thực hiện theo hiệulệnh của sát hạch viên, bịđình chỉ sát hạch;8. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;9. Khi tăng hoặc giảm số, xebị choạng lái quá làn đườngquy định, bị đình chỉ sáthạch;

c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Thí sinh thực hiện cácthao tác để giảm số,giảm tốc độ;2. Điều khiển xe đến bàisát hạch tiếp theo.

1. Trong khoảng 100m phải giảm xuống01 tay số và tốc độgiảm tối thiểu05km/h;2. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;3. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;4. Sử dụng tay sốphù hợp với tốc độ;5. Chấp hành quy tắcgiao thông đườngbộ;6. thực hiện các yêucầu theo thông báocủa loa trên ô tô sáthạch và hiệu lệnhcủa sát hạch viên;7. Lái xe an toàn vàkhông bị choạng lái

1. Trong khoảng 100 mkhông giảm được số, tốcđộ, bị trừ 05 điểm;2. Xe bị rung giật mạnh, bịtrừ 05 điểm;3. Lái xe bị chết máy, mỗilần bị trừ 05 điểm;4. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;5. Sử dụng từ tay số 3 trở lênkhi tốc độ xe chạy dưới 20km/h, cứ 03 giây trừ 02điểm;6. Vi phạm quy tắc giaothông đường bộ, bị trừ 10điểm;7. Không thực hiện theo hiệulệnh của sát hạch viên, bịđình chỉ sát hạch;8. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;

21

quá làn đường quy định;

9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

d) Bài sát hạch: Kết thúc

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Khi có lệnh kết thúc(tiếng loa trên xe báolệnh kết thúc), bật đènxi nhan phải, lái xe sátlề đường bên phải;3. Dừng xe;4. Giảm hết số khi dừngxe5. Kéo phanh tay khi xedừng hẳn.

1. Bật đèn xi nhanphải trong khoảng05 m từ khi có lệnhkết thúc;2. Dừng xe sát lềđường bên phải;3. Khi xe dừng hẳnphải về số "không"(đối với xe số sàn),số "P" (đối với xesố tự động);4. Kéo phanh tay khixe dừng hẳn;5. Giữ động cơ hoạtđộng liên tục;6. Giữ tốc độ độngcơ không quá 4000vòng/phút;7. Sử dụng tay sốphù hợp với tốc độ;8. Chấp hành quy tắcgiao thông đườngbộ;9. thực hiện các yêucầu theo thông báocủa loa trên ô tô sát

1. Không bật đèn xi nhanphải, bị trừ 05 điểm;2. Khi xe dừng hẳn, khôngvề được số "không" (đốivới xe số sàn), số "P" (đốivới xe số tự động), bị trừ 05điểm;3. Không kéo phanh tay khixe dừng hẳn, bị trừ 05điểm;4. Xe bị rung giật mạnh, bịtrừ 05 điểm;5. Lái xe bị chết máy, mỗilần bị trừ 05 điểm;6. Để tốc độ động cơ quá4000 vòng/phút, mỗi lần bịtrừ 05 điểm;7. Sử dụng từ tay số 3 trở lênkhi tốc độ xe chạy dưới 20km/h, cứ 03 giây trừ 02điểm;8. Vi phạm quy tắc giaothông đường bộ, bị trừ 10điểm;9. Không thực hiện theo hiệulệnh của sát hạch viên, bịđình chỉ sát hạch;

22

hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;10. Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định.

10. Xử lý tình huống khônghợp lý gây tai nạn, bị đìnhchỉ sát hạch;11. Khi tăng hoặc giảm số,xe bị choạng lái quá lànđường quy định, bị đình chỉsát hạch.

3. Công nhận kết quả:

3.1. Thang điểm: 100 điểm.

3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.

3.3. Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên ô tô sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh